Trên các bao phân bón sẽ ghi: Đơn vị sản xuất, tên loại phân bón, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất, tác dụng, khối lượng tịnh, thời hạn sử dụng, thông tin các chất dinh dưỡng…Nhưng các thuật ngữ trên bao bì phân bón luôn “thử thách” và khiến bà con khó nhận biết được sản phẩm. Vậy phân hóa học được phân loại như thế nào và ý nghĩa ra sao?
Các thông số ghi trên phân bao phân đạm
– Trên các bao phân đạm thường ghi kí hiệu là N.
– Hiện nay, trên thị trường phân bón có hai loại phân đạm thường gặp là phân ure và đạm sunphat.
- Trên các bao phân ure thường có kí hiệu %N trung bình, chứa 44 – 48% N nguyên chất là loại phân có tỉ lệ đạm cao nhất được dùng phổ biến hiện nay.
- Trên bao phân đạm sunphat được ký hiệu là SA có 21% N và 23% lưu huỳnh (S).
Các thông số ghi trên phân bao phân lân
– Phân lân có 02 loại chính: phân lân tự nhiên Apatiit, Phosphorit và phân lân chế tạo công nghiệp (super lân, lân nung chảy).
– Trong bao phân lân, hàm lượng lân nguyên chất được tính dưới dạng P2O5 và được ghi trên bao bì là tỉ lệ % P2O5.
- Đối với các loại lân tự nhiên như Apatit, Phosphorit hàm lượng lân dễ tiêu rất ít nên thường ít được sử dụng.
- Phân super lân được sản xuất theo công nghệ axít, hàm lượng lân dễ tiêu P2O5 từ 15 – 17% và 11 -12% S.
Các thông số ghi trên phân bao phân kali
– Hàm lượng kali nguyên chất trong phân được ghi trên bao bì với tỉ lệ % K2O.
– Hiện nay, trên thị trường các loại phân kali được sử dụng nhiều nhất là Kaliclorua (KCl) và Kali sunfat (K2SO4).
– Phân Kaliclorua chứa 50 – 62% K2O dạng bột màu hồng như muối ớt.
– Phân Kali sunfat (K2SO4) còn gọi là Sunfat of potash chứa 45 – 50% K2O và 18% S dạng tinh thể mịn màu trắng.
Các thông số ghi trên phân bao phân trung lượng
– Canxi (vôi) công thức hóa học là (CaO) viết tắt là (Ca) thường được ghi trên bao bì tỉ lệ % CaO hoặc Ca2+.
– Magie công thức hóa học là (MgO) viết tắt là (Mg) thường được ghi trên bao bì tỉ lệ % MgO hoặc Mg.
– Silic công thức hóa học (SiO2) viết tắt là (Si) thường được ghi trên bao bì với tỉ lệ % SiO2.
– Lưu huỳnh được ký hiệu trên bao bì là (S) thường được ghi tỉ lệ % S.
Các thông số ghi trên phân bao phân vi lượng (TE)
– Phân bón vi lượng bao gồm 06 dưỡng chất chính là kẽm (Z), bo (B), sắt (Fe), đồng (Cu), mangan (Mn), molipden (Mo).
– Những dưỡng chất chính này được ghi trên bao bì với hàm lượng là ppm hoặc tỉ lệ %.
Các thông số ghi trên phân hỗn hợp (phân NPK + trung vi lượng)
– Phân hỗn hợp NPK được nhà sản xuất trộn với nhiều tỷ lệ khác nhau có loại trộn thêm một vài yếu tố trung lượng như canxi, magie hoặc lưu huỳnh thường được ghi trên bao bì.
– Ví dụ:
+ Bao bì phân NPK có ghi 16-16-8+13S có nghĩa là loại phân này có 16% N, 16% P2O5, 8% K2O và 13% S.
Khi bà con chọn phân bón cho cây trồng nên chọn thương hiệu uy tín, có các giấy chứng nhận của các cơ quan kiểm định và tỉ lệ % của các chất dinh dưỡng được ghi trên bao bì để xác định đúng chủng loại mà mình có nhu cầu.